Để điều chế 55,5 g CaCl\(_2\) người ta cho Ca tác dụng với HCl. Viết PTHH?
Cảm ơn nhé!!!
Để điều chế 55,5 g CaCl2 người ta cho ca tác dngj với HCl
a)Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng
b0 Tìm thể tích khí Hidro sinh ra (ở dktc )
Có nCaCl2 = 55,5:111=0,5 mol
PTPƯ : Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
(mol) 0,5 : 1 : 0,5
a, Từ pt => mCa=0,5.40=20 g
mHCl=1.36,5=36,5 g
b, Từ pt => VH2=0,5.22,4=11,2 lít
Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho dung dịch H 2 SO 4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua, nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr) hoặc hiđro iotua (HI) ? Viết PTHH của các phản ứng điều chế các hiđro halogenua.
Điều chế HF, HCl bằng cách cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với muối florua, clorua vì H 2 SO 4 à chất oxi hoá không đủ mạnh để oxi hoá được HF và HCl. Nói cách khác, HF và HCl có tính khử yếu, chúng không khử được H 2 SO 4 đặc
Ca F 2 + H 2 SO 4 → Ca SO 4 + 2HF
NaCl + H 2 SO 4 → NaH SO 4 + HCl
Nhưng không thể dùng phương pháp trên để điều chế HBr và HI vì H 2 SO 4 đặc oxi hoá được những chất này thành Br 2 và I 2 . Nói cách khác, HBr và HI là những chất có tính khử mạnh hơn HCl và HF.
NaBr + H 2 SO 4 → HBr + NaH SO 4
2HBr + H 2 SO 4 → Br 2 + SO 2 + 2 H 2 O
NaI + H 2 SO 4 → NaH SO 4 + HI
2HI + H 2 SO 4 → I 2 + SO 2 + 2 H 2 O
Bài 11 Từ BaCl2, FeS, không khí, H2O. Hãy viết PTHH điều chế BaSO4 b. Hãy chọn 6 chất răn khác nhau để cho tác dụng với HCl ta thu được 6 chất khíkhác nhau. Viêt PTHH
a, $FeS+O_2\rightarrow Fe_2O_3+SO_2$
$SO_2+O_2\rightarrow SO_3$
$SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4$
$BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+HCl$
b, $Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2$
$MnO_2+HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O$
$Na_2O_2+HCl\rightarrow NaCl+O_2+H_2O$
$Na_3N+HCl\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O$
$FeS+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S$
$FeCO_3+HCl\rightarrow FeCl_2+CO_2+H_2O$
Để điều chế 5,4g H2O, người ta cho khí O2 tác dụng với khí H2 ở nđộ cao. Viết pthh và tính: a/ Viết các pthh b/ tính KL và thành phần % KL của mỗi chất trong hỗn hợp
GIÚP MÌNH VỚI Ạ>.<
2H2 + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2H2O
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
Theo pt: nH2 = nH2O = 0,3 => mH2 = 0,3 . 2 = 0,6g
nO2 = \(\dfrac{1}{2}.nH_2O=0,15mol\) => mO2 = 0,15.32 = 4,8g
%mH2 = \(\dfrac{0,6}{0,6+4,8}.100\%=11,11\%\)
%mO2 = 100 - 11,11 = 88,89%
GIÚP MÌNH VỚI ĐƯỢC KHÔNG Ạ. CHIỀU NAY MÌNH THI RỒI.
để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho kẽm tác dụng với axit HCl. Để thu được lượng H2 cho phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu gram kẽm?
giúp mik gấp với ạ mai mik kiểm tra GK2 ròiiiiiiiiiiiiii xin cảm ơn rất rất nhìu ạ
Mình cần thông tin đầy đủ bạn ạ
Đề bài bạn yêu cầu là tính mZn
Thông tin đang thiếu là
1) Lượng gram của HCl
2) Thể tích hoặc khối lượng khí H2
3) ...
a) để điều chế khí hiđro người ta cho nhôm tác dụng với axit clohiđric viết pthh b) nếu có 2,7g nhôm phản ứng với 500ml dd HCl nồng độ 2M thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc c) tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng ( giả sử thể tích ko thay đổi )
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1->0,3---->0,1---->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{1-0,3}{0,5}=1,4M\end{matrix}\right.\)
Vì sao người ta có thể điều chế Cl 2 , Br 2 , I 2 bằng cách cho hỗn hợp dung dịch H 2 SO 4 đặc và MnO 2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế F 2 Bằng cách nào có thể điều chế được F 2 ? Viết PTHH của các phản ứng.
Người ta có thể điều chế Cl 2 , Br 2 , I 2 bằng cách cho hỗn hợp dung dịch H 2 SO 4 đặc và MnO 2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua
Các sản phẩm trung gian là HCl, HBr, HI bị hỗn hợp ( MnO 2 + H 2 SO 4 ) oxi hoá thành Cl 2 , Br 2 , I 2 . Các PTHH có thể viết như sau :
NaCl + H 2 SO 4 → Na HSO 4 + HCl
MnO 2 + 4HCl → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Các phản ứng cũng xảy ra tương tự đối với muối NaBr và NaI.
Không thể áp dụng phương pháp trên để điều chế F 2 vì hỗn hợp oxi hoá ( MnO 2 + H 2 SO 4 ) không đủ mạnh để oxi hoá HF thành F 2
Cách duy nhất điều chế F 2 là điện phân KF tan trong HF lỏng khan Dùng dòng điện một chiểu 8-12 von ; 4000 - 6000 ampe ; Bình điện phân có catôt làm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng và anôt làm bằng than chì (graphit).
Ở catot: 2 H + + 2 e → H 2
Ở anot: 2 F - → F 2 + 2 e
Câu 4. Có hai nhóm chất:
- Nhóm A: CaO, CO2, CuO, SO2, Fe2O3.
- Nhóm B: HCl, NaOH, H2O.
Hãy cho biết chất nào trong nhóm A tác dụng được với chất nào
trong nhóm B? Viết các PTHH xảy ra.
Câu 5. Viết các PTHH của các phản ứng: a. Từ CaO điều chế CaCl2 và Ca(NO3)2.
b. Từ SO2 điều chế NaHSO3 và Na2SO3.
Câu 6. a. Một số oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm
khô) trong PTN. Hãy cho biết những oxit nào sau đây có thể
dùng làm chất hút ẩm: CuO, BaO, CaO, P2O5, Al2O3, Fe3O4?
Giải thích và viết PTHH để minh họa.
b. Cho các khí sau đây bị lẫn hơi nước (khí ẩm): N2, O2, CO2,
SO2, NH3. Biết NH3 có tính chất hóa học của bazơ tan. Khí nào
có thể hút ẩm bằng: - H2SO4 đặc; - CaO?
Câu 6 :
a) Chất được dùng hút ẩm vì có khả năng tác dụng với nước
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
b)
Khí có thể hút ẩm bằng $H_2SO_4$ đặc : $N_2,O_2,CO_2,SO_2$
Khí có thể hút ẩm bằng $CaO$ : $N_2,O_2,NH_3$
Câu 5 :
\(a.\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(CaO+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(b.\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
Câu 4 :
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
Viết phương trình điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm :
(Để điều chế H2 ta cho kim lọa (Fe, Zn, Al, Mg) tác dụng với axit HCl/H2SO4 và KClO4 loãng)